Kế Toán Hương Giang http://ketoanhuonggiang.com 0945.79.55.96 - [email protected] Nơi chia sẻ kiến thức, ươm mầm kế toán cho doanh nghiệp!
ĐC: 61 - Nguyễn Cảnh Hoan - P.Quán Bàu - Tp Vinh - Nghệ An, các bạn ở các tỉnh xa có thể học trực tuyến qua các bài viết trên website...

Kế toán Xuất - Nhập khẩu

Hướng dẫn làm kế toán xuất nhập khẩu

Những lưu ý khi làm kế toán xuất nhập khẩu, cách tính khấu trừ thuế gtgt hàng xuất khẩu, các quy định về hóa đơn hàng nhập khẩu

Những lưu ý khi làm kế toán nhập khẩu

Thứ Năm, 10:15SA 28/06/2018

Những lưu ý khi làm kế toán nhập khẩu

Những lưu ý khi làm kế toán nhập khẩu
Hình ảnh minh họa

NHỮNG LƯU Ý KHI LÀM KẾ TOÁN NHẬP KHẨU

1. Hồ sơ nhập khẩu nên kẹp các chứng từ như sau :

- Tờ khai hải quan và những phụ lục

- Hợp đồng ngoại (Contract )

- Hóa đơn bên bán ( Invoice )

- những giầy tờ khác của lô hàng như : chứng nhận cỗi nguồn, tiêu chuẩn chất lượng…

- những hóa đơn dịch vụ liên quan đến hoạt động nhập khẩu như : bảo hiểm, vận tải quốc tế, vận tải nội địa, kiểm hóa, nâng hạ, phí chứng từ, lưu kho …

- Giấy nộp tiền vào NSNN

- Thông báo nộp thuế/ UNC thuế

- Lệnh chi/ UNC thanh toán công nợ ngoại tệ người bán

2. Bút toán hạch toán

- lúc nhận được tờ khai và bộ thủ tục về hàng hóa, kế toán ghi :

+ hạch toán giá mua :

Nợ 156,211/ Có 331 : Số tiền = giá mua hàng theo hợp đồng giá gốc ngoại tệ x tỷ giá ( thường nhật sẽ lấy theo tỷ giá trên tờ khai để dễ theo dõi )

Lưu ý : gốc ngoại tệ được lấy theo hợp đồng hoặc invoice ( ko phải trên tờ khai hải quan ) vì số tiền trên tờ khai lệ thuộc vào điều kiện cơ sở giao hàng )

+ hạch toán thuế NK :

Nợ 156/211/ Có 3333 : số thuế NK trên tờ khai hải quan

+ hạch toán thuế GTGT hàng NK

Nợ 1331/ Có 33312 : số thuế GTGT NK trên tờ khai hải quan

+ hạch toán các chi phí liên khác trong giai đoạn nhập cho đến khi hàng về nhập kho ( vận chuyển, bảo hiểm, phí khác… ) căn cứ vào hóa đơn GTGT của những đơn vị cung cấp DV , kế toán ghi :

Nợ 156 : trị giá dịch vụ

Nợ 133: Thuế GTGT đầu vào

Có 331,111 : Tổng giá trị thanh toán trên hóa đơn

Lưu ý : nội dung định khoản nên ghi rõ loại phí và số tờ khai hải quan mà nó chuyên dụng cho

VẬY NÊN :

- Khi nhận được tờ khai hải quan và bộ hồ sơ về hàng hoá, kế toán hạch toán:

a. Hạch toán giá trị hàng NK:

Nợ TK - 156, 211: Giá trị Hàng hóa Nhập khẩu (tính theo tỷ giá ngày thanh toán) (không phải tỷ giá trên tờ khai hải quan).

      Có TK - 331: Số tiền thanh toán.

- Trường hợp thanh toán nhiều lần:

VD: Như chuyển tiền đặt trước tiền hàng, hàng về rồi mới chuyển tiền thanh toán.

+ Nếu lãi về tỷ giá Hạch toán

Nợ TK 156

        Có TK 515

+ Nếu lỗ về tỷ giá Hạch toán

Nợ TK 635

        Có TK 331

b. Hạch toán thuế NK phải nộp:

Nợ TK - 156: Số thuế NK trên tờ khai hải quan

       Có TK 3333 – Thuế Nhập khẩu

c. Hạch toán Thuế TTĐB phải nộp (nếu có):

Nợ TK - 156: Trên tờ khai hải quan.

       Có TK - 3332 : Thuế Tiêu thụ đặc biệt

d. Hạch toán thuế GTGT hàng NK: (khấu trừ thuế GTGT):

Nợ TK - 1331: Số thuế GTGT NK trên tờ khai hải quan

             Có TK - 33312 : Thuế GTGT Hàng Nhập khẩu

Khi Nộp tiền các loại thuế trên các bạn hạch toán như sau:

Ghi giảm Thuế NK của hàng Nhập khẩu phải nộp:

Nợ TK 3333

             Có TK 1121

Ghi giảm Thuế TTDB của hàng Nhập khẩu phải nộp

       Nợ TK 3332

             Có TK 1121

3. Giai đoạn trả tiền hàng nhập khẩu

+Chênh lệch tỉ giá ( CLTG )

+ Kí quỹ ( xác định trong case study NH đề xuất kĩ quỹ và sử dụng để trả tiền luôn - ko giải tỏa kí quỹ trả về TK công ty).

Nợ 331/ Có 112 = trị giá ngoại tế x tỷ giá tại thời khắc kí quỹ

+ thanh toán phần còn lại:

Nợ 331/ Có 112 = giá trị ngoại tệ x tỷ giá tại thời khắc thanh toán phần còn lại

+ Lập bảng tổng hợp chênh lệch tỷ giá cho từng tớ khai, căn cứ vào kết quả CLTG để có bút toán lỗ hoặc lãi CLTG kế toán ghi:

Nợ 331/ Có 515 hoặc Nợ 635/Có 331

4. Lưu ý về giá tính thuế nhập khẩu :

Theo quy định giá tính thuế NK là giá mua cộng những chi phí nhập hàng cho đến thời khắc hàng tới cầu cảng Việt Nam. tương tự nếu như bạn đọc nghiên cứu điều kiện cơ sở giao hàng sẽ hiểu nó sắp như tương ứng với các điều kiện C ( như CIF, C& F) cho dù hợp đồng mọi người kí với điều kiện nào đi nữa.

Cần căn cứ vào điều kiện cơ sở giao hàng được ghi trên tờ khai, đối chiếu với hợp đồng hoặc hóa đơn để xác định giá ngoại tệ nhập 1 cách chuẩn xác.

đó là lý do vì sao trên những tờ khai hải quan bạn đọc thường thấy có ghi các khoản phí như : I, F, THC …, chỉ là phần hải quan ấn định vào giá nhập để kê khai thuế thôi.

5. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu gồm có :

- Những hàng hoá được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam một cách hợp pháp

Nhưng cần chú ý các trường hợp sau:

- Những đối tượng không phải chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu là các loại hàng hoá có thể là hợp pháp ở nước ngoài nhưng không hợp pháp ở Việt Nam

- Ngoài ra hàng hoá hợp pháp nhưng giao dịch không hợp pháp: cũng không phải là đối tượng chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu.

Hàng hoá chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải là hàng hóa được mang qua biên giới Nam:

- Hàng hoá là đối tượng chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu cần phải chuyển hàng hoá qua biên giới Việt Nam thông qua mua bán, trao đổi biếu tặng...

- Hành vi xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá qua biên giới phải là hành vi trực tiếp tác động làm hàng hoá đó dịch chuyển qua biên giới Việt Nam. Hành vi đó do đối tượng nộp thuế trực tiếp tác động và có nghĩa vụ nộp thuế hoặc ủy quyền cho chủ thể khác có nghĩa vụ nộp thay.

giangmeo
Đăng bởi: Giang Mèo
  • in
  • Lượt xem: 57K
Có bất cứ câu hỏi nào vui lòng gửi tại mục bình luận, chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp mọi vướng mắc.
Hãy để lại bình luận nếu bạn có vướng mắc về bài viết.