Kế Toán Hương Giang http://ketoanhuonggiang.com 0945.79.55.96 - [email protected] Nơi chia sẻ kiến thức, ươm mầm kế toán cho doanh nghiệp!
ĐC: 61 - Nguyễn Cảnh Hoan - P.Quán Bàu - Tp Vinh - Nghệ An, các bạn ở các tỉnh xa có thể học trực tuyến qua các bài viết trên website...

Kế toán Xuất - Nhập khẩu

Hướng dẫn làm kế toán xuất nhập khẩu

Những lưu ý khi làm kế toán xuất nhập khẩu, cách tính khấu trừ thuế gtgt hàng xuất khẩu, các quy định về hóa đơn hàng nhập khẩu

Cách hạch toán hàng xuất khẩu và tỷ ghi nhận doanh thu

Thứ Năm, 10:58SA 17/05/2018

Cách hạch toán hàng xuất khẩu và tỷ ghi nhận doanh thu

Cách hạch toán hàng xuất khẩu và tỷ ghi nhận doanh thu
hình ảnh minh họa

Hướng dẫn hạch toán tỷ giá doanh thu hàng xuất khẩu – Hướng dẫn hạch toán thuế xuất khẩu, doanh thu hàng xuất khẩu theo thông tư mới nhất. Thời điểm ghi nhận doanh thu hàng xuất khẩu? Tỷ giá xác định doanh thu ra sao? Tỷ giá tính thuế xuất khẩu sử dụng tỷ giá nào? Hạch toán doanh thu dựa trên tờ khai hay hóa đơn thương mại.

(Hình ảnh: Hướng dẫn hạch toán tỷ giá doanh thu hàng xuất khẩu)

(Hình ảnh: Hướng dẫn hạch toán tỷ giá doanh thu hàng xuất khẩu)

A. Tỷ giá doanh thu xuất khẩu.
1. Tỷ giá thuế xuất khẩu.
a.Tỷ giá tính thuế thực hiện theo quy định tại Điều 21, khoản 3 của Nghị định 08-2015-NĐCP
        – Tỷ giá giữa đồng Việt Nam với đồng tiền nước ngoài dùng để xác định trị giá tính thuế là tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính NHTM cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm cuối ngày của ngày thứ năm tuần trước liền kề hoặc là tỷ giá cuối ngày của ngày làm việc liền trước ngày thứ năm trong trường, hợp ngày thứ năm là ngày lễ, ngày nghỉ. 
        – Tỷ giá được sử dụng để xác định tỷ giá tính thuế cho các tờ khai hải quan đăng ký trong tuần.
        – Đối với các ngoại tệ không được Hội sở chính NHTM cổ phần Ngoại thương Việt Nam công bố tỷ giá thì xác định theo tỷ giá tính chéo giữa đồng Việt Nam với một số ngoại tệ do NHNNVN công bố.
        – Đối với các ngoại tệ chưa được công bố tỷ giá tính ⇒ chéo thì xác định theo nguyên tắc tính chéo giữa tỷ giá đô la Mỹ (USD) với đồng Việt Nam và tỷ giá giữa đồng đô la Mỹ với các ngoại tệ đó do NHNNVN công bố.
        – Tỷ giá do NHNNVN công bố là tỷ giá được đưa tin mới nhất trên trang điện tử của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
=>Như vậy:
       + Nếu ngoại tệ được Hội sở chính NHTM cổ phần Ngoại thương Việt Nam công bố tỷ giá: thì tỷ giá xác định trị giá tính thuế là tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính NHTM cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm cuối ngày của ngày thứ năm tuần trước liền kề hoặc nếu thứ năm là ngày lễ, ngày nghỉ thì lấy tỷ giá cuối ngày của ngày làm việc liền trước ngày thứ năm. Tỷ giá này được sử dụng để xác định tỷ giá tính thuế cho các tờ khai hải quan đăng ký trong tuần.
       + Nếu ngoại tệ không được Hội sở chính NHTM cổ phần Ngoại thương Việt Nam công bố tỷ giá: Thì xác định theo tỷ giá tính chéo giữa đồng Việt Nam với một số ngoại tệ do NHNNVN công bố.
       + Nếu ngoại tệ chưa được Hội sở chính NHTM cổ phần Ngoại thương Việt Nam công bố tỷ giá chéo: Thì xác định theo nguyên tắc tính chéo giữa tỷ giá đô la Mỹ (USD) với đồng Việt Nam và tỷ giá giữa đồng đô la Mỹ với các ngoại tệ đó do NHNNVN công bố
.
 Lưu ý: 
       – Thông thường khi khai Hải quan, thì tỷ giá này đã được Hải Quan tính và ấn định trên tờ khai của doanh nghiệp, nên khi hạch thuế xuất khẩu kế toán hạch toán theo số tiền thuế xuất khẩu trên tờ khai Hải quan. 
       – Doanh thu hàng xuất khẩu, kế toán xác định lại theo đúng hướng dẫn về doanh thu theo luật thuế.

2. Tỷ giá tính doanh thu xuất khẩu
** Căn cứ theo quy định tại Tại điểm 3, Khoản 4, Điều 2 của Thông tư 26/2015/TT-BTC:
       – Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán doanh thu là tỷ giá mua vào của NHTM nơi người nộp thuế mở tài khoản.
       – Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán chi phí là tỷ giá bán ra của NHTM nơi người nộp thuế mở tài khoản tại thời điểm phát sinh giao dịch thanh toán ngoại tệ.
=> Như vậy: Tỷ giá để tính doanh thu xuất khẩu là tỷ giá mua vào của NHTM nơi người nộp thuế mở tài khoản tại thời điểm ghi nhận doanh thu.

B. Thời điểm ghi nhận doanh thu xuất khẩu (ra nước ngoài)
Căn cứ theo quy định tại khoản 7 Điều 3 của Thông tư 119/2014/TT-BTC :
 ” Ngày xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan “
⇒ Như vậy: 
    – Thời điểm ghi nhận doanh thu là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan
    – Căn cứ để xác định doanh thu hàng xuất khẩu là Tờ khai hải quan và hóa đơn thương mại.

C. Sử dụng hóa đơn Thương mại khi xuất khẩu hàng hóa:
 Căn cứ theo Công văn số 11352/BTC-TCHQ
   – Khi xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài sẽ sử dụng hóa đơn thương mại
   – Khi xuất khẩu hàng hóa vào khu phi thuế quan sử dụng hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng

D. Cách hạch toán hàng xuất khẩu:
1. Cách hạch toán thuế xuất khẩu phải nộp:
     – Tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, sẽ phản ánh doanh thu không bao gồm thuế xuất khẩu:
Nợ các TK 111, 112, 131 :Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3333: Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK).
Không tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp, thì phản ánh doanh thu bao gồm cả thuế xuất khẩu.
Nợ các TK 111, 112, 131 : (tổng giá thanh toán)
Có TK 511:  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ Định kỳ khi xác định số thuế xuất khẩu phải nộp:
Nợ TK 511:  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3333: Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK).
+ Ghi nhận giá vốn
Nợ TK 632:  Giá vốn hàng bán
Có TK 155, 156
Khi nộp tiền thuế xuất khẩu vào NSNN:
Nợ TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu)
Có các TK 111, 112,…
Thuế xuất khẩu được hoàn hoặc được giảm (nếu có):
Nợ các TK 111, 112, 3333
Có TK 711: Thu nhập khác.
2. Cách hạch toán tỷ giá doanh thu hàng xuất khẩu:
a. Xuất hàng trước thanh toán sau:
– Nếu KH trả tiền cùng ngày hoàn thành thủ tục hải quan:
Nợ các TK 111(1112), 112(1122)… (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
Có các TK 511 (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch).
– Nếu KH trả tiền sau ngày hoàn thành thủ tục hải quan:
Nợ TK 131 (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
Có các TK 511 (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch).
+ Nếu lỗ tỷ giá:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có 131 (tỷ giá ghi sổ kế toán)
+ Nếu lãi tỷ giá:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
Có 131 (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).

Ví dụ 1: Ngày 29/10 hoàn thành xong thủ tục hải quan xuất khẩu Quần áo, giá trị 2.000 USD (tỷ giá là 22.000). Nhưng đến ngày 30/10 khách hàng mới trả tiền (tỷ giá là 23.000):
Cách hạch toán tỷ giá doanh thu hàng xuất khẩu:
Ngày 29/10 hạch toán theo tỷ giá 22.000:
Nợ các TK 131… 2.000 x 22.000 (tỷ giá ngày hiện tại)
Có các TK 511 2.000 x 22.000 (tỷ giá ngày hiện tại)
Ngày 30/10 khách hàng trả tiền (tỷ giá: 23.000)
Nợ 112: 2.000 x 23.000 = 46.000.000 (tỷ giá ngày hiện tại)
Có 131: 2.000 x 22.000 = 22.000.000 (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có 515: (2.000 x 23.000) – (2.000 x 22.000) = 24.000.000 (Lãi tỷ giá)

b. Nhận trước tiền của khách hàng:
– Nhận trước toàn bộ số tiền hàng:
+ Khi nhận trước tiền hàng:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
+ Khi xuất hàng ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (tỷ giá thực tế thời điểm nhận trước)
Có các TK 511,
Ví dụ 2: Ngày 29/9 nhận trước toàn bộ số tiền hàng là 2.000 USD (tỷ giá là 22.000). Nhưng đến ngày 30/9 mới xuất khẩu hàng cho khách (tỷ giá là 23.000):
Cách hạch toán tỷ giá doanh thu hàng xuất khẩu:
  + Ngày 29/9 hạch toán theo tỷ giá 21.000:
Nợ các TK 111 (1112): 2.000 x 22.000 (tỷ giá ngày hiện tại)
Có TK 131  2.000 x 22.000
  + Ngày 30/9 xong thủ tục hải quan:
Nợ TK 131 – 2.000 x 22.000 (tỷ giá ngày nhận trước là ngày 5/9)
Có các TK 511: 2.000 x 22.000
– Nhận trước 1 phần số tiền hàng:
+ Nhận trước 1 phần tiền hàng:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
+ Xuất khẩu hàng cho khách:
* Đối với phần doanh thu tương ứng với số tiền đã nhận trước của người mua, thì ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (tỷ giá thực tế thời điểm nhận trước)
Có các TK 511.
* Đối với phần doanh thu chưa thu được tiền, thì ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh:
Nợ TK 131 – (theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh)
Có các TK 511, 711.
+ Khi khách hàng trả nốt số tiền còn lại:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131, 136, 138 (tỷ giá ghi sổ kế toán).
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
 Ví dụ 3: Ngày 29/9 khách hàng trả trước 1 phần tiền hàng là 2.000 USD – Tổng giá trị lô hàng là 3.000 USD (tỷ giá: 21.000)
Khi nhận trước 1 phần tiền hàng:
Nợ các TK 1112: 2.000 x 21.000 (tỷ giá ngày hiện tại)
Có TK 131 – 2.000 X 21.000
Ngày 30/9 xuất hàng (xong thủ tục thông quan) (tỷ giá: 22.000)
+ Hạch toán doanh thu tương ứng với số tiền đã nhận trước :
Nợ TK 131 : 2.000 x 21.000 (tỷ giá ngày nhận trước tức là ngày 29/9)
Có các TK 511 : 2.000 x 21.000
+ Hạch toán phần doanh thu chưa thu được tiền:
Nợ TK 131 : 1000 x 22.000 = 22.000.000 (tỷ giá ngày hiện tại)
Có các TK 511 : 1000 x 22.000 = 22.000.000
Ngày 7/9 khách hàng trả nốt tiền còn lại là 1000 USD (tỷ giá: 21.500)
Nợ TK 112 :1000 X 21.500 = 21.500.000 (tỷ giá ngày hiện tại)
Nợ TK 635: (1000 X 22.000) – (1000 X 21.500) = 500.000 (Lỗ tỷ giá)
Có TK 131 : 1000 X 22.000 = 22.000.000 (tỷ giá ghi sổ kế toán)

giangmeo
Đăng bởi: Giang Mèo
  • in
  • Lượt xem: 55K
Có bất cứ câu hỏi nào vui lòng gửi tại mục bình luận, chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp mọi vướng mắc.
Hãy để lại bình luận nếu bạn có vướng mắc về bài viết.