Kế Toán Hương Giang http://ketoanhuonggiang.com 0945.79.55.96 - [email protected] Nơi chia sẻ kiến thức, ươm mầm kế toán cho doanh nghiệp!
ĐC: 61 - Nguyễn Cảnh Hoan - P.Quán Bàu - Tp Vinh - Nghệ An, các bạn ở các tỉnh xa có thể học trực tuyến qua các bài viết trên website...

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Hướng dẫn thuế thu nhập doanh nghiệp

Hướng dẫn kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính, lập tờ khai thuế TNDN tạm tính, lập tờ khai trên phần mềm HTKK

Cách tính thuế TNDN năm 2023

Thứ Bảy, 08:57SA 19/08/2023

Cách tính thuế TNDN: Hướng dẫn tính thuế TNDN tạm tính và thuế TNDN năm

Cách tính thuế TNDN năm 2023
Cách tính thuế TNDN

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC TÍNH THUẾ THUẾ TNDN TẠM TÍNH QUÝ:

Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định:

"Doanh nghiệp phải tự xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý (bao gồm cả tạm phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp cho địa bàn cấp tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, nơi có bất động sản chuyển nhượng khác với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính) Và được trừ số thuế đã tạm nộp với số phải nộp theo quyết toán thuế năm.

- Doanh nghiệp căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế TNDN tạm nộp quý." Thời hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý:

Căn cứ theo Điều 55 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định:

"Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau."

Như vậy:

- Hàng quý DN căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh để tự tính số thuế TNDN tạm nộp quý, hạn chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.


CÁCH TÍNH THUẾ TNDN PHẢI NỘP CỤ THỂ NHƯ SAU:

- Cách tính thuế TNDN tạm tính phải nộp theo quý và thực nộp cuối năm cũng đều theo Công thức dưới đây:

Căn cứ theo Điều 1, 2 Thông tư 96/2015/TT-BTC và Điều 3, 4 Thông tư 78/2014/TTBTC quy định:

"Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế trừ đi phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) nhân với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:

Thuế TNDN phải nộp

=

(

Thu nhập tính thuế

-

Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)

)

x

Thuế suất thuế TNDN

 

Như vậy: Nếu DN không trích lập quỹ KH&CN thì Thuế TNDN phải nộp như sau:

Thuế TNDN phải nộp

=

Thu nhập tính thuế

x

Thuế suất thuế TNDN

Bước 1: Cách xác định "Thu nhập tính thuế" và “Thuế suất thuế TNDN" cụ thể như sau:

  1. Cách xác định thu nhập tính thuế TNDN:

Thu nhập tính thuế

=

Thu nhập chịu thuế

-

(

Thu nhập miễn thuế

+

Các khoản lỗ được kết chuyển)

)

 

Bước 2: Cách xác định "Thu nhập chịu thuế" , "Thu nhập được miễn thuế" "Các

khoản lỗ được kết chuyển" cụ thể như sau:

a. Cách xác định thu nhập chịu thuế:

- Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác, được xác định như sau:

Thu nhập chịu thuế

=

Doanh thu

-

Chi phí được trừ

+

Các khoản thu nhập khác

- Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí được trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó.

Doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng.

Bước 3: Cách xác định "Doanh thu" , "Chi phí được trừ""Các khoản thu nhập khác" cụ thể như sau:

+) Cách xác định doanh thu để tính thuế TNDN:

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT.

- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.

+) Các khoản chi phí được trừ:

- Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 96/2015/TTBTC, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

+) Các khoản thu nhập khác:

- Như: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; Lãi tiền gửi, cho vay; Tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng; Hàng cho, biếu tặng nhận được ...

b. Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN:

(Các bạn xem lại ở bài đăng trước)

c. Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định:

Cách xác định lỗ và chuyển lỗ:

- Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang.

- Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

- Doanh nghiệp tạm thời chuyển lỗ vào thu nhập của các quý của năm sau khi lập tờ khai tạm nộp quý và chuyển chính thức vào năm sau khi lập tờ khai quyết toán thuế năm.

Ví dụ 1: Năm 2022 Kế toán Hương Giang có phát sinh lỗ là 10 tỷ đồng

- Năm 2023 có phát sinh thu nhập là 12 tỷ đồng.

=> Thì toàn bộ số lỗ phát sinh năm 2022 là 10 tỷ đồng, phải chuyển toàn bộ vào thu nhập năm 2023. (vì số lỗ nhỏ hơn số lãi nên được chuyển toàn bộ).

Ví dụ 2: Năm 2023 có phát sinh lỗ là 20 tỷ đồng.

- Năm 2024 có phát sinh thu nhập là 15 tỷ đồng.

=> Thì:

+ Được chuyển tối đa số lỗ 15 tỷ đồng vào thu nhập năm 2024; (Vì số lỗ được chuyển tối đa bằng = số lãi năm nay)

+ Số lỗ còn lại 5 tỷ đồng, phải theo dõi và chuyển toàn bộ liên tục theo nguyên tắc chuyển lỗ của năm 2023 nêu trên vào các năm tiếp theo, nhưng tối đa không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

- Doanh nghiệp có số lỗ giữa các quý trong cùng một năm tài chính thì được bù trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó.

-> Khi quyết toán thuế TNDN, doanh nghiệp xác định số lỗ của cả năm và chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp sau năm phát sinh lỗ theo quy định nêu trên.


- Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, nếu số lỗ phát sinh chưa chuyển hết thì sẽ không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp sau.

2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023:

- Chủ yếu tất cả các DN sẽ áp dụng mức thuế suất là 20%.

Lưu ý: Có 1 số DN đặc thù có thể thuế sẽ là 32%, 50% và có những DN được ưu đãi về thuế TNDN chỉ còn 10% ...

3. Ví dụ Cách tính thuế TNDN tạm tính quý và cuối năm:

Ví dụ Kế toán Hương Giang có số liệu như sau:

Năm 2022: Lỗ 70.000.000

Năm 2023: Số liệu như sau:

+ Doanh thu hoạt động bán hàng, dịch vụ là (TK 511): 600.000.000

+ Doanh thu từ hoạt động Tài chính (Lãi tiền gửi) (TK 515): 6.000.000

+ Chi phí giá vốn (TK 632): 300.000.000

+ Chi phí bán hàng (TK 641, nếu theo TT 133 là TK 6421) : 90.000.000

+ Chi phí quản lý (TK 642, nếu theo TT 133 là TK 6422): 100.000.000

+ Chi phí tài chính (Chi phí lãi vay) (TK 635): 5.000.000

+ Thu nhập khác (Tiền phạt thu được do khách hàng vi phạm hợp đồng) (TK 711): 10.000.000

+ Chi phí khác (TK 811): 10.000.000 (Trong đó có: Tiền phạt chậm nộp thuế: 3.500.000 và 6.500.000 Tiền phạt do vi phạm hợp đồng với khách hàng).

Cách tính thuế TNDN năm 2023 phải nộp như sau:

- Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển)

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác.

= 700.000.000 + 6.000.000 - (300.000.000 + 90.000.000 + 100.000.000 + 5.000.000 + 6.500.000) + 10.000.000

= 606.000.000 - 401.500.000 + 10.000.000 = 214.500.000

(Do Khoản Tiền phạt chậm nộp thuế: 3.500.000 KHÔNG được trừ khi tính thuế TNDN -> Nên sẽ bị loại ra. Còn khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng thì vẫn được trừ)

Do Thu nhập tính thuế (Có lãi) lớn hơn Số lố năm trước "70tr" -> Nên được chuyển toàn bộ số lỗ 70tr năm 2022 sang năm 2023.

-> Thu nhập tính thuế = 214.500.000 - 70.000.000 = 144.500.000

-> Chi tiết cách chuyển lỗ trên phụ lục 03-2A/TNDN -> các bạn xem lại phần c

"Cách chuyển lỗ trên tờ khai quyết toán thuế TNDN" bên trên nhé.

=> Thuế TNDN năm 2023 = 144.500.000 x 20% = 28.900.000

Chú ý: Khoản chi phí KHÔNG được trừ khi tính thuế TNDN -> Các bạn vẫn phải hạch toán đúng vào Tài khoản kế toán và kết chuyển như bình thường (Vì đây là chi phí kế toán).

-> Còn việc Không được trừ thì các bạn có thể lập 1 bảng Excel để theo dõi bên ngoài (hiện tại có 1 số phần mềm kế toán có chức năng theo dõi khoản Chi phí không được trừ này nhé):

- Khi lập tờ khai Quyết toán thuế TNDN cuối năm thì sẽ nhập vào Chỉ tiêu B4.

- Còn khi tạm tính thuế TNDN Qúy thì dựa vào bảng Excel đó để trừ đi khi tính thuế TNDN như ví dụ trên.


Chú ý Khi tính thuế TNDN tạm nộp quý năm 2023:

Kể từ nngày 30/10/2022 theo Nghị định 91/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định:

“b) Thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài; thuế thu nhập doanh nghiệp kê khai theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu theo từng lần phát sinh hoặc theo tháng theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều này). Người nộp thuế phải tự xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý (bao gồm cả tạm phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp cho địa bàn cấp tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, nơi có bất động sản chuyển nhượng khác với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính) và được trừ số thuế đã tạm nộp với số phải nộp theo quyết toán thuế năm.

Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 04 quý thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 04 đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước"

Như vậy:

- Hàng quý DN sẽ tự tính số tiền thuế TNDN tạm nộp quý để nộp cho Cơ quan Thuế

-> Chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

- Tổng số thuế TNDN tạm nộp 4 quý Không được thấp hơn 80% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm. Nếu nộp thiếu thì phải nộp tiền chậm nộp.

Ví dụ: thời hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý 3/2023 chậm nhất là ngày 30/10/2023.

Các văn bản mới nhất về thuế TNDN hiện nay:

- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 32/2013/QH13 ngày 19//2013.

- Nghị định Số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013.

- Thông tư Số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014.

- Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015.

- Thông tư 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018.

- Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020.

- Nghị định 91/2022/NĐ-CP ngày 30/10/2022.

- Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019.


Đăng bởi: Yến Nguyễn
  • in
  • Lượt xem: 9.509
Có bất cứ câu hỏi nào vui lòng gửi tại mục bình luận, chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp mọi vướng mắc.
Hãy để lại bình luận nếu bạn có vướng mắc về bài viết.