Kế Toán Hương Giang http://ketoanhuonggiang.com 0945.79.55.96 - [email protected] Nơi chia sẻ kiến thức, ươm mầm kế toán cho doanh nghiệp!
ĐC: 61 - Nguyễn Cảnh Hoan - P.Quán Bàu - Tp Vinh - Nghệ An, các bạn ở các tỉnh xa có thể học trực tuyến qua các bài viết trên website...

Bài tập kế toán

Bài tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có lời giải

Thứ Tư, 09:24CH 12/07/2017

Bài tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có lời giải

Bài tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có lời giải
gia thanh sp

Bài tập tính giá thành sản phẩm có lời giải:
Bài tập số 01
Công ty TNHH Minh Tâm tiến hang sản xuất 2 loại sản phẩm là X và Y. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành là tưng loại sản phẩm. Trong tháng có các tài liệu sau :
Tài liệu 1 : Số dư đầu kỳ của một số tài khoản :
_ Tài khoản 154 :30.900.000 đồng
+ Tài khoản 154 X : 17.620.000 đồng
. Nguyên vật liệu trực tiếp : 10.000.000 đồng
. Nhân công trực tiếp : 4.800.000 đồng
. Sản xuất chung : 2.820.000 đồng
+ Tài khoản 154 Y : 13.280.000 đồng
. Nguyên vật liệu trực tiếp : 6.000.000 đồng
. Nhân công trực tiếp : 5.000.000 đồng
. Sản xuất chung : 2.820.000 đồng
_ Tài khoản 155 : 50.990.000 đồng
. 155 X ( 300 sản phẩm ) : 28.200.000 đồng
. 155 Y ( 430 sản phẩm ) : 22.790.000 đồng
Tài liệu 2 : Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh lien quan như sau :
1. Xuất nguyên vật liệu cho các bộ phận :
_ Vật liệu chính dung cho sản phẩm là 400.000.000 đồng, trong đó sản xuất sản phẩm X 240.000.000 đồng, và sản xuất sản phẩm Y là 160.000.000 đồng
_ Vật liệu phụ dung cho sản xuất sản phẩm là 50.000.000 đồng, trong đó sản xuất sản phẩm X là 30.000.000 đồng, và sản xuất sản phẩm Y là 20.000.000 đồng.
_ Nhiên liệu dung cho bộ phận quản lý phân xưởng là 5.000.000 đồng, bộ phận bán hang là 1.000.000 đồng, và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 2.000.000 đồng.
2. Xuât công cụ dung cho quản lý phân xưởng là 4.500.000 đồng, trong đó công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 lần là 500.000 đồng, và công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 2 lần là 4.000.000 đồng.
3. Tổng hợp tiền lương phải trả trong tháng :
_ Tiền lương công nhân trực tếp sản xuất sản phẩm X là120.000.000 đồng, và sản xuất sản phẩm Y là 80.000.000 đồng.
_ Tiền lương của bộ phận quản lý phân xưởng là 10.000.000 đồng, bộ phận bán hang là 8.000.000 đồng, và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 22.000.000 đồng.
4. Giả sử công ty trích 16% BHXH, 3% BHYT, 1% BHNT và 2% KPCĐ tính vào chi phí và trừ vào lương của người lao động là 6% BHXH; 1.5% BHYT; 1% BHNT.
5. Phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn tiền thuê tài sản cố định dung ở phân xưởng sản xuất là 2.000.000 đồng, bộ phận bán hang là 1.000.000 đồng.
6. Trích khấu hao tài sản cố định hữu hình của phân xưởng sản xuất là 22.000.000 đồng, của bộ phận bán hang là 1.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 2.000.000 đồng
7. Tiền điện mua ngoài phải trả là 9.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, trong đó dung cho phân xưởng sản xuất là 7.600.000 đồng, bộ phận bán hang là 400.000 đồng và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 1.000.000 đồng.
8. Báo cáo phân xưởng sản xuất cuối tháng là :
_ Hoàn thành nhập kho 4.500 sản phẩm X. Còn lại 500 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành là 60%.
_ Hoàn thành nhập kho 4.500 sản phẩm Y. Còn lại 600 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành là 50%.
Tài liệu bổ sung :
_Chi phí sản xuất chung được phân bổ vào giá thành sản phẩm X và sản phẩm Y theo tiền lương công nhân sản xuất, Sản phẩm dởdang cuối kỳ được đánh giá theo phương  pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương vật liệu phụ bỏ ngay từ đầu quá trình sản xuất.
_ Công ty kế toán hang tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Yêu cầu : Tính toán định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Lập phiếu giá thành sản phẩm.

Lời giải:

Xuất kho nguyên vật liệu chính :
1a) Nợ 621X             240.000.000
     Nợ 621Y             160.000.000
         Có 1521           400.000.000
Xuất kho vật liệu phụ :
1b) Nợ 621X             30.000.000
      Nợ 621Y             20.000.000
            Có 1522        50.000.000
Xuất kho nhiên liệu :
1c)  Nợ 627                 5.000.000
     Nợ 641                 1.000.000
     Nợ 642                  2.000.000
          Có 1522            8.000.000
Xuất kho công cụ dụng cụ :
2a)  Nợ 627             500.000
      Nợ 142              4.000.000
             Có 153       4.500.000
Phân bổ chi phí :
2b) Nợ 627               2.000.000
           Có 142       2.000.000
Tiền lương phải trả :
3)  Nợ 622X            120.000.000
    Nợ 622Y             80.000.000
    Nợ 627                10.000.000
    Nợ 641                8.000.000
    Nợ 642                22.000.000
         Có 334           240.000.000
Các khoản trích theo lương :
4) Nợ 622X                26.400.000
   Nợ 622Y                17.600.000
   Nợ 627                   2.200.000
   NỢ 641                  1.760.000
   Nợ 642                   4.840.000
   Nợ 334                   20.400.000
         Có 338             73.200.000
Phân bổ chi phí trả trước :
5) Nợ 627              2.000.000
  Nợ 641             1.000.000
         Có 142       3.000.000
Trích khấu hao tài sản cố định :
6) Nợ 627             22.000.000
   Nợ 641             1.000.000
   NỢ 642             2.000.000
        Có 2141        25.000.000
Chi phi dich vụ mua ngoài phải trả :
7) Nợ 627          7.600.000
   Nợ 641          400.000
   Nợ 642          1.000.000
   Nợ 133          900.000
        Có 331       9.900.000
Phân bổ chi phí sản xuất chung cho :
                          51.300.000 x 120.000.000
Sản phẩm X = ------------------------------------ =30.780.000 đồng
                           120.000.000 + 80.000.000
Phân bổ chi phí sản xuất chung cho :
                           51.300.000 x 80.000.000
Sản phẩm Y =-----------------------------------  = 20.520.000 đồng
                           120.000.000 + 80.000.000
Kết chuyển chi phí tính giá thanh sản phẩm X :
8a) Nợ 154X               444.780.000
          Có 621X          270.000.000
          Có 622X           144.000.000
          Có 627              30.780.000
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dở dang cuối kỳ :
                                10.000.000 + 270.000.000
CPNVLTDDCK =-------------------------------------  *500 = 28.000.000 đồng
                                       4.500 + 500
Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ :
                               4.800.000 + 144.000.000
CPNCTTDDCK =----------------------------------  *300 = 9.300.000 đồng
                                  4.500 + 500 * 60%
Chi phí sản xuất chung dở dang cuối kỳ :
                           2.820.000 + 30.780.000
CPSPDDCK = -----------------------------------*300 = 2.100.000 đồng
                           4.500 + 500 * 60%
Chi phí chế biết dở dang cuối kỳ :
Chi phí CBDDCK = 9.300.000 + 2.100.000 = 11.400.000 đồng.
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ :
Chi phí SXDDCK = 28.000.000 + 11.400.000 = 39.400.000 đồng
Tổng giá thành nhập kho :
Z = 17.600.000 + 444.780.000 – 39.400.000 = 423.000.000
Giá thành đơn vị nhập kho :
                    423.000.000.000
Zđơn vị = ------------------------ = 94.000 đồng/ sản phẩm
                            4.500
Nhập kho thành phẩm :
8b) Nợ 155X               423.000.000
           Có 154X          423.000.000
Lập phiếu tính giá thành sản phẩm :

Chỉ tiêu CPNVLTT CPNCTT CPSXC Tổng Cộng
DDĐK 10.000.000 4.800.000 2.820.000 17.620.000
PSTK 270.000.000 144.000.000 30.780.000 444.780.000
DDCK 28.000.000 9.300.000 2.100.000 39.400.000
Tổng giá thành 252.000.000 139.500.000 31.500.000 423.000.000
Giá thanh đơn vị 56.000 31.000 7.000 94.000

 
Kết chuyển chi phí tính giá thành sản phẩm Y :
8c) Nợ 154Y            298.120.000
         Có 621Y        180.000.000
         Có 622Y         97.600.000
         Có 627            20.520.000
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dở dang cuối kỳ :
                                 6.000.000 + 180.000.000
CPNVLCDDCK = ------------------------------------ *600 = 18.600.000 đồng
                                             5.400 + 600
Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ :
                                   5.000.000 +  97.600.000
CPNCTTDDCK =-------------------------------------- *300 = 5.400.000 đồng
                                   5.400 + 600 * 50%
Chi phí sản xuất chung dở dang cuối kỳ :
                             2.280.000 + 20.520.000
CPSPDDCK = -----------------------------------*300 = 1.200.000 đồng
                                 5.400 + 600 * 50%
Chi phí chế biết dở dang cuối kỳ :
Chi phí CBDDCK = 5.400.000 + 1.200.000 = 6.600.000 đồng
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ :
Chi phí SXDDCK = 18.600.000 + 6.600.000 = 25.200.000 đồng
 Tổng giá thành nhập kho :
Z = 13.280.000 + 298.120.000 – 25.200.000 = 286.200.000
Giá thành đơn vị nhập kho :
                       286.200.000.000
Zđơn vị = --------------------------= 53.000 đồng/ sản phẩm
                               5.400
Nhập kho thành phẩm :
8d) Nợ 155Y            286.200.000
            Có 154Y      286.200.000
Lập phiếu tính giá thành sản phẩm

Chỉ tiêu CPNVLTT CPNCTT CPXSC Tổng cộng
DDĐK 6.000.000 5.000.000 2.280.000 13.280.000
PSTK 180.000.000 97.600.000 20.520.000 298.120.000
DDCK 18.600.000 5.400.000 1.200.000 25.200.000
Tổng giá thành 167.400.000 97.200.000 21.600.000 286.200.000
Giá thành đơn vị 31.000 18.000 4.000 53.000
         

 
Bài tập số 02
Công ty TNHH Hoàng Gia kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp nhâp trước xuất trước, công ty được phép sử dụng ngoại tệ, khấu hao theo phương pháp đường thẳng, có các số liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ được kế toán ghi nhận trong các tài liệu sau :
Tài liệu 1 : Số dư đầu ky của một số tài khoản :
_ Tài khoản 152                    776.000.000 đồng
  . Tài khoản 152A(1.000kg)               26.000.000 đồng
  . Tài khoản 152B(25.000kg)                  750.000.000 đồng
_ Tài khoản 154 :                    60.000.000 đồng
Tài khoản 154X :                  36.000.000 đồng
. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 18.000.000 đồng
. Chi phí nhân công trực tiếp :          10.000.000 đồng
. Chi phí sản xuất chung :                  8.000.000 đồng
. Tài khoản 154Y :                   23.700.000 đồng
. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 12.000.000 đồng
. Chi phí nhân công trực tiếp :           6.500.000 đồng
. Chi phí sản xuất chung :                   5.200.000 đồng
Tài liệu 2 : Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau :
1. Mua vật  liệu A số lượng 40.000 kg, đơn giá mua là 25.000 đồng/kg, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vân chuyển, bốc dỡ toàn bộ số vật liệu trên trả bằng tiền tạm ứng là 44.000.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT. Vật liệu A nhập kho 10 kg, còn lại xuất thẳng dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm X.
2. Bộ phận sản xuất báo hỏng một công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 3 kỳ, trị giá công cụ dụng cụ xuất kho ban đầu là 6.000.000 đồng.
3. Xuất kho vật liệu dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm Y gồm 5.000 kg vật liệu A và 18 kg vật liệu B , xuất kho vật liệu A dùng để phục vụ bộ phận sản xuất là 5.000 kg.
4. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm X là 600.000.000 đồng, sản phẩm Y là 400.000.000 đồng, nhân viên phục vụ sản xuất là 20.000.000 đồng, và nhân viên bộ phận quản lý phân xưởng là 80.000.000 đồng.
5. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định. Giả sử công ty trích 16% BHXH, 3% BHYT, 1% BHTN, và 2% KPCĐ, tính vào chi phí và trừ vào lương của người lao động là 6% BHCH, 1,5% BHYT, 1% BHTN.
6. Trích khấu hao máy móc thiết bị dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm là 240.000.000 đồng, và các tài sản cố định khác phục vụ cho bô phận sản xuất là 60.000.000 đồng.
7. Các chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất kế toán tập hợp trong kỳ gồm :
_ Chi phí điện nước,.. chưa trả tiền cho nhà cung cấp là 120.000.000 đồng, thuế GTGT là 10%.
_ Tiền mua bảo hiểm cháy nổ phân xưởng cho 2 năm là 96.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, công ty thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán phân bổ chi phí bảo hiểm trong 24 kỳ kể từ kỳ này
_ Chi phí khác phát sinh tại phân xưởng sản xuất thanh toán bằng tiền mặt gồm 10%, thuế GTGT là 24.200.000 đồng.
8. Cuối kỳ nhập kho 8.000 sản phẩm X, còn 4.000 sản phẩm X dở dang, mức độ hoàn thành là 50%, và 10.000 sản phẩm Y xuất gửi bán không qua nhập kho, số lượng sản phẩm Y dở dang cuối kỳ là 2.000, mức độ hoàn thành là 75%.
Yêu cầu :
1. Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánh các chi phí phát sinh vào các tài khoản cần thiết để tính giá thành sản phẩm biết rằng :
. Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tỷ lệ chi phí nhân công trực tiếp sản xuất.
. Vật liệu B sử dụng không hết nhập lại kho 500 kg, 250 sản phẩm phụ đơn giá bán là 18.000 đồng/ sản phẩm phụ, đã bán thu bằng tiền mặt, phế liệu thu hồi từ sản xuất sản phẩm X nhập kho trị giá 1.900.000 đồng, phế liệu thu hồi từ sản xuất sản phẩm Y nhập kho trị giá 0 đồng.
. Công ty đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tuong đương, vật liệu và các chi phí chế biến đều bỏ đân vào quá trình sản xuất.

Lời giải: 

Nhập kho vật liệu :
1a) Nợ 152A              250.000.000
    Nợ  621X              750.000.000
    Nợ 133                  100.000.000
          Có 112             1.100.000.000
Giải thích : 10.000 kg x 25.000 đồng/ kg = 250.000.000 đồng
                    30.000 kg x 25.000 đồng/kg = 750.000.000 đồng
Chi phí vận chuyển bốc dỡ lien quan :
1b) Nợ 152A                 10.000.000
     Nợ 621X                  30.000.000
     Nợ 133                      4.000.000
           Có 141                 44.000.000
Báo hỏng công cụ dụng cụ :
2) NỢ 627                      2.000.000
        Có 142                  2.000.000
Đơn giá nhập kho vật liệu A :
                      250.000.000 + 10.000.000
Đơn giá = ----------------------------------------= 26.000 đồng/kg
                                      10.000
Xuất kho vật liệu :
3a) Nợ 621Y                  670.000.000
          Có 152A             130.000.000
           Có 152B             540.000.000
Giải thích : 5.000 kg x 26.000 đồng/kg + 18.000 kg x 20.000 đồng/kg = 130.000.000 đồng + 540.000.000 đồng = 670.000.000 đồng.
Xuất kho vật liệu :
3b) Nợ 627                       130.000.000
          Có 152A                130.000.000
Tiền lương phải trả :
4) Nợ 622X                  600.000.000
    Nợ  622Y                  400.000.000
    Nợ 627                      100.000.000
           Có 334                 1.100.000.000
Các khoản trích theo lương phải trả :
5) Nợ 622X                     132.000.000
   Nợ 622Y                      88.000.000
  Nợ 627                        22.000.000
  Nợ 334                         93.500.000
          Có 338                  335.500.000
Trích khấu hao tài sản cố định :
6) Nợ 627                  300.000.000
         Có 214             300.000.000
Chi phí điện nước chưa thanh toán :
7a) Nợ 627                  120.000.000
      Nợ 133                 12.000.000
            Có 331            132.000.000
Chi phí bảo hiểm :
7b) Nợ 242                    96.000.000
     Nợ 133                     9.600.000
            Có 112              105.600.000
Phân bổ chi phí bảo hiểm :
7c) Nợ 627                  4.000.000
          Có 242             4.000.000
Chi phí khác phát sinh tại phân xưởng :
7d) Nợ 627                          22.000.000
     NỢ 133                          2.200.000
           Có 111                     24.200.000
Vật liệu thừa nhập kho :
8) Nợ 152B                      15.000.000
         Có 621Y                 15.000.000
Phân bổ chi phí sản xuất chung cho :
                                  700.000.000
Sản phẩm X = --------------------------- *732.000.000 = 420.000.000 đồng
                                1.220.000.000
Phân bổ chi phí sản xuất chung cho :
                                 700.000.000
Sản phẩm Y =----------------------------- * 488.000.000 = 280.000.000 đồng
                              1.220.000.000
Kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm X :
8a) Nợ 154X                      1.932.000.000
           Có 621X                 780.000.000
            Có 622X                 732.000.000
            Có 627X                  420.000.000
Chi phí vật liệu dở dang cuối kỳ :
                                  18.000.000 + 780.000.000
CPVLPDDCK = ------------------------------------------ *2.000 = 148.400.000 đồng
                                        8.000 + 4.000 * 50%
Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ
                                   10.000.000 + 732.000.000
CPNCTTDDCK = ---------------------------------------- *2.000 = 148.400.000 đồng
                                      8.000 + 4.000 * 50%
Chi phí chế biến dở dang cuối kỳ :
Chi phí CBDDCK = 148.400.000 + 85.600.000 = 234.000.000
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ :
Chi phí SXDDCK = 159.600.000 + 234.000.000 = 393.600.000
Sản phẩm phụ đã bán thu bằng tiền mặt :
8b) Nợ 111                       4.500.000
           Có 154X                4.500.000
Phế liệu thu hồi nhập kho :
8c) Nợ 152                        1.900.000
            Có 154X               1.900.000
Tổng giá thành nhập kho :
Z = 36.000.000 + 1.932.000 – 393.600.000 = 1.568.000.000
Giá thành đơn vị nhập kho :
                    1.568.000.000
Zđơn vị = ------------------------- = 196.000 đồng/sản phẩm
                          8.000
Nhập kho thành phẩm
8d) Nợ 155X                   1.568.000.000
           Có 154X              1.568.000.000
Lập phiếu tính giá thành sản phẩm :

Chỉ tiêu CPNVLTT CPNCTT CPSXC Tổng cộng
DDĐK 18.000.000 10.000.000 8.000.000 36.000.000
PSTK 780.000.000 732.000.000 420.000.000 1.932.000.000
DDCK 159.600.000 148.400.000 85.600.000 393.600.000
Sản phẩm phụ 4.500.000     4.500.000
Phế liệu 1.900.000     1.900.000
Tổng giá thành 632.000.000 593.600.000 342.400.000 1.568.000.000
Gía thành đơn vị 79.000 74.200 42.800 196.000

 
Kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm Y :

9a) Nợ 154Y                      1.423.000.000
           Có 621Y                 655.000.000
            Có 622Y                488.000.000
             Có 627Y                280.000.000
Chi phí vật liệu dở dang cuối kỳ :  
                                12.000.000 + 655.000.000
CPVLPDDCK = ----------------------------------------*1.500 = 87.000.000 đồng
                                    10.000 + 2.000 * 75%
Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ :
                                   6.500.000 + 488.000.000
CPNCTTDDCK = ----------------------------------------*1.500 = 64.500.000 đồng
                                     10.000 + 2.000 * 75%
Chi phí sản xuất chung dở dang cuối kỳ :
                             5.200.000 + 280.000.000
CPSPDDCK = --------------------------------------*1.500 = 37.200.000 đồng
                                 10.000 + 2.000 * 75%
Chi phí chế biết dở dang cuối kỳ :
Chi phí CBDDCK = 64.500.000 + 37.200.000 = 101.700.000 đồng
Chi phí dở dang cuối kỳ :
Chi phí SXDDCK = 87.000.000 + 101.700.000 = 188.700.000
Tổng giá thành nhập kho :
Z = 23.700.000 + 1.423.000.000 – 188.700.000 = 1.258.000.000
Giá thành đợn vị nhập kho :
                      1.258.000.000
Zđơn vị : ---------------------------= 125.800 đồng/sản phẩm
                           10.000
Thành phần gửi đi bán :
9b) Nợ 157                        1.258.000.000
          Có 154Y                 1.258.000.000
Lập phiếu tính giá thành sản phẩm

Chỉ tiêu CPNVLTT CPNCTT CPSXC Tổng cộng
DDĐK 12.000.000 6.500.000 5.200.000 23.700.000
PSTK 655.000.000 488.000.000 280.000.000 1.423.000.000
DDCK 87.000.000 64.500.000 37.200.000 188.700.000
Tổng giá thành 580.000.000 430.000.000 248.000.000 1.258.000.000
Giá thanh đơn vị 58.000 43.000 24.800 125.800

 

 BÀI TẬP PHẦN TỰ GIẢI


Công ty TNHH Thăng Long kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tôn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên sản xuất 3 loại sản phẩm X, Y, Z theo quy trình công nghệ đơn giản. Căn cứ vào thông số kỹ thuật, công ty xác định được hệ số tính giá thành của sản phẩm X là 1, sản phẩm Y là 1.2 và sản phẩm Z là 1.5
Tài liệu 1 : Số dư đầu kỳ của một số tài khoản :
_ Tài khoản 154 :                              11.945.000 đồng
_ Tài khoản 155 :                               34.147.000 đồng
Tài khoản 155 X (240 sản phẩm) :   34.147.500 đồng
. Tài khoản 155 Z ( 130 sản phẩm ) : 15.307.500 đồng
Tài liệu 2 : Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh liên quan như sau :

Khoản mục chi phí Trực tiếp sản xuất Chi phí phân xưởng
1 Chi phí nguyên vật liệu    
_ Nguyên liệu chính 84.000.000  
_ Vật liệu phụ 27.000.000  
2 Chi phí nhân công    
_ tiền lương 26.000.000 5.200.000
_ Các khoản trích theo quy định    
+ Bảo hiểm xã hội (20%)    
+ Bảo hiểm y tế (3%)    
+ kinh phí công đoàn    
+Bảo hiểm thất nghiệp    
3 Chi phí chung    
_ Khấu hao máy móc, thiết bị 43.750.000 12.350.000
_ Phân bổ công cụ, dụng cụ(142) 800.000 600.000
_ Điên, nước, điện thoại ….(331)   3.100.000

Tài liệu 3 : Tình hình sản xuất :
1. Trong tháng nhập kho 540 thành phẩm X, 700 thành phẩm Y, 800 thành phẩm Z
2. Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ gồm 122 sản phẩm X, 140 sản phẩm Y, và 150 sản phẩm Z, mức độ hoan thành 30%
3. Phế liệu thu hồi nhập kho là 495.000 đồng
4. Thu được 30 sản phẩm phụ, biết rằng đơn giá bán sản phẩm phụ là 70.000 đồng/sản phẩm, lợi nhuận kỳ vọng là 5% trên giá bán
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và tính giá thành sản phẩm X, Y, Z. Lập phiếu tính giá thành sản phẩm. Biết rằng, công ty áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp nguyên vật liệu chính.

thue
Đăng bởi: Giang Mèo
  • in
  • Lượt xem: 418K
Có bất cứ câu hỏi nào vui lòng gửi tại mục bình luận, chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp mọi vướng mắc.
Từ khóa: san xuat
Hãy để lại bình luận nếu bạn có vướng mắc về bài viết.